Mua thông tư 150 chuẩn BCA ở đâu giá tốt, đầy đủ trọn bộ
Tất cả các nhà máy xí nghiệp , xưởng sản xuất cấn phải trang bị tất cả thiết bị PCCC theo thông tư 150, để đảm bảo đúng quy định hàng hóa theo thông tư 150. Hãy liên hệ: 0938.563.114 (zalo/call) để được báo giá nhanh nhất.
Ngày 31/12/2020, Bộ Công an ban hành Thông tư 150/2020/TT-BCA quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Chắc hản quý khách vẫn đang phân vân và không biết thông tư mới nhất của Bộ Công An như thế nào, cần trang bị những gì là đúng là đủ cho doanh nghiệp của mình, và giá của các mặt hàng thiết bị PCCC ra sao. Bài viết Mua thông tư 150 chuẩn BCA ở đâu giá tốt, đầy đủ trọn bộ này Phát Đạt sẽ chỉ ra những điểm cần lưu ý về thông tư 150 mới nhất hiện nay, cùng với địa chỉ uy tín để quý khách yên tâm về chất lượng cũng như số lượng.
Tất cả các hạng mục đều có Tem, CO, CQ, Tiêu chuẩn chất lượng...phù hợp với quy định của TT 150/2020/TT-BCA.
Quý khách có thểm mua toàn bộ hoặc mua từng thiết bị riêng lẻ của bộ thiết bị này.
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Lực lượng dân phòng;
2. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
3. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
4. Công an các đơn vị, địa phương;
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
BẢNG BÁO GIÁ THIẾT BỊ PCCC THEO THÔNG TƯ 150 MỚI NHẤT HIỆN NAY
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI DÂN PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an)
STT | Danh Mục | Số Lượng | Đơn Vị | Niên Hạn Sử Dụng |
1 | Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg | 5 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
2 | Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít | 5 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
3 | Đèn pin (Độ sáng 200 lm, chịu nước IPX4) | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
4 | Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
5 | Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
6 | Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg, cán dài 50 cm) | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
7 | Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
8 | Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) | 1 | Túi | Hỏng thay thế |
9 | Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg). | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT | Danh Mục | Số Lượng | Đơn Vị | Niên Hạn Sử Dụng |
1 | Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg | 5 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
2 | Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít | 5 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
3 | Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 5 | Chiếc | Hỏng thay thế |
4 | Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 5 | Bộ | Hỏng thay thế |
5 | Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 5 | Đôi | Hỏng thay thế |
6 | Giày, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 5 | Đôi | Hỏng thay thế |
7 | Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) | 5 | Chiếc | Hỏng thay thế |
8 | Đèn pin (Độ sáng 200 lm, chịu nước IPX4) | 2 | Chiếc | Hỏng thay thế |
9 | Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) | 2 | Chiếc | Hỏng thay thế |
10 | Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
11 | Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
12 | Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg, cán dài 50 cm) | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
13 | Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) | 2 | Túi | Hỏng thay thế |
14 | Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg). | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
15 | Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP55) | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT | Danh Mục | Số Lượng | Đơn Vị | Niên Hạn Sử Dụng |
1 | Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg | 10 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
2 | Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít | 10 | Bình | Theo quy định của nhà sản xuất |
3 | Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 10 | Chiếc | Hỏng thay thế |
4 | Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 10 | Bộ | Hỏng thay thế |
5 | Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 10 | Đôi | Hỏng thay thế |
6 | Giày, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ | 10 | Đôi | Hỏng thay thế |
7 | Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) | 10 | Chiếc | Hỏng thay thế |
8 | Mặt nạ phòng độc cách ly (loại có mặt trùm và bình khí thở) | 3 | Bộ | Hỏng thay thế |
9 | Đèn pin (Độ sáng 300 lm, chịu nước IPX5) | 3 | Chiếc | Hỏng thay thế |
10 | Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) | 2 | Chiếc | Hỏng thay thế |
11 | Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
12 | Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg, cán dài 50 cm) | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
13 | Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
14 | Dây cứu người (dài 30 m, sợi polyester, chống nước, chống cháy, chịu nhiệt; tải trọng 500 kg; lực kéo đứt 100 KN) | 2 | Cuộn | Hỏng thay thế |
15 | Thang chữa cháy (dài 3,5m; chất liệu kim loại chịu lực) | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
16 | Túi sơ cứu loại B (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
1 | Hộp | Hỏng thay thế |
17 | Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg). | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
18 | Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP55)2 | 1 | Chiếc | Hỏng thay thế |
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2021 và thay thế Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Điểm khác nhau giữa Thông tư 150/2020/TT-BCA và Thông tư 56/2014/TT-CA:
Đối với lực lượng dân phòng:
Thông tư số 150/2020/TT-BCA ở danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội dân phòng chỉ còn 9 mục so với Thông tư 56/2014/TT-BCA có đến 14 mục.
Các phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội dân phòng, thông tư số 150/2020/TT-BCA đã được lượt bỏ so với TT 56/2014/TT-BCA bao gồm: khóa mở trụ, mũ chữa cháy, quần áo chữa cháy, găng tay chữa cháy, ủng chữa cháy, câu liêm, bồ cào, dây cứu người, thang chữa cháy, loa pin. khẩu trang phòng độc.
Các thiết bị ở danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội dân phòng trong TT 150/2020/TT-BCA bổ sung thêm gồm: búa tạ, rìu cứu nạn, xà beng, cáng cứu thương.
Về bình chữa cháy, cả hai thông tư số 150/2020/TT-BCA và TT 56/2014/TT-BCA điều quy định cho 01 đội dân phòng trang bị gồm bình chữa cháy bột và bình khí. Nhưng thông tư 150 yêu cầu trang bị bình bột xách tay 4kg và bình chữa cháy khí CO2 3kg, thông tư 56/2014/TT-BCA quy định trang bị bình bột 8kg và bình chữa cháy C02 loại 5kg.
Đối với Đội phòng cháy chữa cháy cơ sở:
Thông tư số 150/2020/TT-BCA ở danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội PCCC cơ sở có 15 mục so với Thông tư 56/2014/TT-BCA có 16 mục thiết bị.
Các phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội PCCC cơ sở, thông tư số 150/2020/TT-BCA được bớt so với TT 56/2014/TT-BCA bao gồm: Vòi chữa cháy và lăng chữa cháy, khóa mở trụ nước, câu liêm, bồ cào, dây cứu người, loa pin, thang chữa cháy.
Các phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội PCCC cơ sở trong danh mục TT 150/2020/TT-BCA bổ sung thêm gồm: rìu cứu nạn, xà beng, búa tạ, kìm cộng lực, cáng cứu thương.
Còn điểm khác nhau giữa cả hai thông tư số 150/2020/TT-BCA và TT 56/2014/TT-BCA ở danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội PCCC cơ sở. Trọng lượng bình chữa cháy quy định theo thông tư 150/2020/TT-BCA yêu cầu trang bị bình bột xách tay 4kg và bình chữa cháy khí CO2 3kg, thông tư 56/2014/TT-BCA quy định trang bị bình bột 8kg và bình chữa cháy C02 loại 5kg.
Đối với đội phòng cháy chữa cháy chuyên ngành:
Thông tư số 150/2020/TT-BCA ở danh mục phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội PCCC chuyên ngành có 18 mục so với Thông tư 56/2014/TT-BCA có đến 22 mục thiết bị.
Các phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội PCCC chuyên ngành, thông tư số 150/2020/TT-BCA được lượt bớt so với TT 56/2014/TT-BCA bao gồm: phương tiện chữa cháy cơ giới, vòi chữa cháy, lăng chữa cháy, khóa mở trụ nước, khẩu trang lọc độc, câu liêm, bồ cào, quần áo chống phóng xạ, loa pin.
Các phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội PCCC chuyên ngành cần trang bị trong danh mục TT 150/2020/TT-BCA bổ sung thêm gồm: Rìu cứu nạn, xà beng, búa tạ, kìm cộng lực, cáng cứu thương.
Về bình chữa cháy,cả hai TT 150/2020/TT-BCA và TT 56/2014/TT-BCA điều quy định cho 01 đội PCCC chuyên ngành trang bị gồm bình chữa cháy bột và bình khí. Nhưng thông tư 150 yêu cầu trang bị bình bột xách tay 4kg và bình chữa cháy khí CO2 3kg, thông tư 56/2014/TT-BCA quy định trang bị bình bột 8kg và bình chữa cháy C02 loại 5kg.
Địa chỉ mua thông tư 150 chuẩn BCA giá tốt, uy tín
Nếu bạn cần mua thiết bị bảo hộ phòng cháy hãy nhấn đặt hàng ngay bên phần đặt hàng của sản phẩm hoặc gọi ngay 0938.563.114 (zalo/call) để được tư vấn và giao hàng ngay trong 24h.
PCCC Phát Đạt mang đến cho quý khách hàng sản phẩm chính hãng, mới 100%, đúng xuất xứ và tiêu chuẩn của nhà sản xuất, giá tốt nhất thị trường, cùng giải pháp hoàn hảo nhất .
Đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên chuyên nghiệp có trình độ cao, được đào tạo liên tục và trải qua các cuộc thi, kiểm tra trình độ, kỹ năng, nghiệp vụ, an toàn khi đạt tiêu chuẩn.
Khách hàng cần tìm thiết bị chữa cháy TPHCM chính hãng, cần đối tác cung cấp bình chữa cháy, thiết bị chữa cháy chất lượng đúng giá, chiết khấu cao liên hệ tại Phát Đạt.
Thông tin liên hệ mua hàng :
CÔNG TY TNHH XNK TM DV PCCC PHÁT ĐẠT
Địa chỉ: 116 Lương Thế Vinh, P. Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú, TP.HCM
Điện thoại: 0938.563.114 (zalo/call)- 0901.853.114
Email : chuachaygiare@gmail.com
Website: www.chuachaygiare.com