TÚI SƠ CỨU LOẠI A, TÚI SƠ CỨU LOẠI B THEO THÔNG TƯ 150
Túi sơ cứu loại A,B Theo Thông Tư 150 BCA (theo TT số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ y tế)
⭐Quy định về túi sơ cứu tại nơi làm việc
(Ban hành kèm theo thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ y tế)
• Yêu cầu chung Túi cứu thương loại A,B
– Số lượng túi sơ cứu trang bị phù hợp với số lượng người lao động theo quy định tại mục 2;
– Đối với mỗi mặt bằng hoặc tầng nhà làm việc hoặc bộ phận làm việc cơ động phải bố trí tối thiểu 01 túi sơ cứu phù hợp;
– Các túi sơ cứu tại nơi làm việc phải có đủ số lượng trang bị dụng cụ tối thiểu cần thiết để sơ cứu theo quy định tại mục 3. Không sử dụng để chứa các vật dụng khác;
– Kiểm tra thường xuyên để đảm bảo đầy đủ số lượng và nội dung túi sơ cứu theo quy định.
Bài viết liên quan: Báo giá đầy đủ danh mục thiết bị pccc theo thông tư 150 mới nhất của BCA
⭐Quy định số lượng túi đối với khu vực làm việc
TT |
|
Số lượng và loại túi | |
1 | ≤ 25 người lao động | Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại A | |
2 | Từ 26 – 50 người lao động | Có ít nhất 01 Túi cứu thương loại B | |
3 | Từ 51 – 150 người lao động | Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại C |
* Ghi chú: 01 túi B tương dương với 02 túi A và 01 túi C tương đương với 02 túi B.
Túi sơ cứu loại A :950.000vnđ
Túi sơ cứu loại B :1.100.000vnđ
Túi sơ cứu loại C :1.500.000vnđ
Túi sơ cứu loại A,B,C theo thông tư 150
Xem thêm: Cáng cứu thương màu cam theo TT 150 giảm 50% ngay hôm nay
→ Dây cứu người lõi thép chuyên dụng theo TT 150 giá rẻ
⭐Danh mục túi sơ cứu, túi cứu thương loại A,B
Yêu cầu trang bị trong túi sơ cấp cứu tối thiểu |
Túi A |
Túi B |
Túi C |
Urgo Syval 1,25cm*5m |
02 |
02 |
04 |
Băng kích thước là 5 x 200 cm (cuộn) |
02 |
04 |
06 |
Băng kích thước là 10 x 200 cm (cuộn) |
02 |
04 |
06 |
Băng kích thước là 15 x 200 cm (cuộn) |
01 |
02 |
04 |
Băng hình tam giác (cái) |
04 |
04 |
06 |
Băng dạng chun |
04 |
04 |
06 |
Gạc thấm nước (10 miếng/gói) |
01 |
02 |
04 |
Bông hút nước (gói) |
05 |
07 |
10 |
Garo cao su 6 x 100 cm (cái) |
02 |
02 |
04 |
Garo cao su 4 x 100 cm (cái) |
02 |
02 |
04 |
Kéo dùng cắt băng |
01 |
01 |
01 |
Panh không mấu thẳng kích thước 16 – 18 cm |
02 |
02 |
02 |
Panh không mấu cong kích thước 16- 18 cm |
02 |
02 |
02 |
Găng tay dùng để khám bệnh (đôi) |
05 |
10 |
20 |
Mặt nạ phòng độc |
01 |
01 |
02 |
Nước muối sinh lý NaCl 9 ‰ (lọ 500ml) |
01 |
03 |
06 |
Dung dịch sát trùng (lọ): |
|
|
|
– Cồn 70° |
01 |
01 |
02 |
– Dung dịch Betadine |
01 |
01 |
02 |
Kim băng nhiều cỡ |
10 |
20 |
30 |
Tấm lót nilon không thấm nước |
02 |
04 |
06 |
Phác đồ sơ cứu |
01 |
01 |
01 |
Kính bảo vệ đôi mắt |
02 |
04 |
06 |
Phiếu ghi các trang thiết bị có trong túi |
01 |
01 |
01 |
Nẹp cổ (cái) |
01 |
01 |
02 |
Nẹp cánh tay (bộ) |
01 |
01 |
01 |
Nẹp cẳng tay (bộ) |
01 |
01 |
01 |
Nẹp đùi (bộ) |
01 |
01 |
02 |
Nẹp cẳng chân (bộ) |
01 |
01 |
02 |
(*) Ghi chú: Từ mục 24 – 27: cất giữ bảo quản cùng vị trí với nơi để túi sơ cứu.
Tìm hiểu thêm: Đèn pin chuyên dụng cho lính cứu hỏa theo TT 150
→ Mặt nạ lọc độc theo TT 150 đáp ứng QCVN
⭐Vị trí đặt Túi cứu thương loại A,B ban đầu:
Đặt tại nơi làm việc của người lao động.
Đặt nơi dễ thấy nhất, dễ lấy, có ký hiệu riêng (thường là chữ thập). Thông báo cho người lao động biết vị trí và quy định cách sử dụng.
⭐Chú ý khi bảo quản Túi cứu thương loại A,B
Số lượng túi sơ cứu trang bị phù hợp với số lượng người lao động theo quy định tại mục 2;
Đối với mỗi mặt bằng hoặc tầng nhà làm việc hoặc bộ phận làm việc cơ động phải bố trí tối thiểu 01 túi sơ cứu phù hợp.
Các túi sơ cứu tại nơi làm việc phải có đủ số lượng trang bị dụng cụ tối thiểu cần thiết để sơ cứu theo quy định tại mục 3.
Không sử dụng để chứa các vật dụng khác.
Kiểm tra thường xuyên để đảm bảo đầy đủ số lượng và nội dung túi sơ cứu theo quy định.
Thông tin liên hệ mua hàng :
CÔNG TY TNHH XNK TM DV PCCC PHÁT ĐẠT
Địa chỉ: 116 Lương Thế Vinh, P. Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú, TP.HCM
Điện thoại: 0938.563.114 (zalo/call)- 0901.853.114
Email : chuachaygiare@gmail.com
Website: www.chuachaygiare.com