Túi Y Tế Loại A Theo Thông Tư 150 BCA
Túi cứu thương loại A theo TT 150 là sản phẩm chất lượng có thể chứa đựng đầy đủ các dụng cụ sơ cấp cứu tại nhà với giá thành hợp lý trên thị trường hiện nay.
Vật dụng rất cần thiết này được thiết kế nhỏ gọn, màu sắc dễ phân biệt với các loại túi khác, đồng thời là sản phẩm không thể thiếu trong mọi chuyến du lịch, đi xa hoặc nhằm phòng trừ các trường hợp bất trắc nhất.
Chất liệu túi có tính năng ưu việt như dẻo dai bền sợi, chịu được mài mòn, ít tác động của nhiệt độ, không nhăn, ít bám bụi và dễ vệ sinh bảo quản, hạn chế thấm nước.
Ngày 31/12/2020, Bộ Công an ban hành Thông tư 150/2020/TT-BCA quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Theo đó, 01 đội dân phòng sẽ được trang bị: 05 bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy ít nhất là 4kg; 05 bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy ít nhất là 3kg hoặc bình gốc nước có dung tích ít nhất bằng 6 lít. Ngoài ra, đội dân phòng cũng được trang bị 02 đèn pin chịu nước/đội, 01 xà beng, 01 búa tạ, 01 kìm cộng lực, 01 túi sơ cứu loại A và 01 cáng cứu thương.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định việc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành. Cụ thể: 10 bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy ít nhất là 4kg; 10 bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy ít nhất là 3kg hoặc bình gốc nước có dung tích ít nhất bằng 6 lít; 10 mũ chữa cháy/cứu nạn/cứu hộ; 10 mặt mạ lọc độc; 10 quần áo chữa cháy…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 20/02/2021.
Túi cứu thương loại A theo thông tư 150
Quy định về túi cứu thương loại A theo TT 150 sơ cứu tại nơi làm việc
1. Yêu cầu chung túi cứu thương loại A theo TT 150
– Số lượng túi sơ cứu trang bị phù hợp với số lượng người lao động theo quy định tại mục 2;
– Đối với mỗi mặt bằng hoặc tầng nhà làm việc hoặc bộ phận làm việc cơ động phải bố trí tối thiểu 01 túi sơ cứu phù hợp;
– Các túi sơ cứu tại nơi làm việc phải có đủ số lượng trang bị dụng cụ tối thiểu cần thiết để sơ cứu theo quy định tại mục 3. Không sử dụng để chứa các vật dụng khác;
– Kiểm tra thường xuyên để đảm bảo đầy đủ số lượng và nội dung túi sơ cứu theo quy định.
2. Quy định số lượng túi đối với khu vực làm việc
TT Quy mô khu vực làm việc Số lượng và loại túi
1 ≤ 25 người lao động Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại A
2 Từ 26 – 50 người lao động Có ít nhất 01 Túi cứu thương loại B
3 Từ 51 – 150 người lao động Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại C
* Ghi chú: 01 túi B tương dương với 02 túi A và 01 túi C tương đương với 02 túi B.
3. Quy định nội dung trang bị cho 1 túi cứu thương loại A theo TT 150
STT | Yêu cầu trang bị tối thiểu | Túi A | Túi B | Túi C |
1 | Băng dính (cuộn) | 02 | 02 | 04 |
2 | Băng kích thước 5 x 200 cm (cuộn) | 02 | 04 | 06 |
3 | Băng kích thước 10 x 200 cm (cuộn) | 02 | 04 | 06 |
4 | Băng kích thước 15 x 200 cm (cuộn) | 01 | 02 | 04 |
5 | Băng tam giác (cái) | 04 | 04 | 06 |
6 | Băng chun | 04 | 04 | 06 |
7 | Gạc thấm nước (10 miếng/gói) | 01 | 02 | 04 |
8 | Bông hút nước (gói) | 05 | 07 | 10 |
9 | Garo cao su cỡ 6 x 100 cm (cái) | 02 | 02 | 04 |
10 | Garo cao su cỡ 4 x 100 cm (cái) | 02 | 02 | 04 |
11 | Kéo cắt băng | 01 | 01 | 01 |
12 | Panh không mấu thẳng kích thước 16 – 18 cm | 02 | 02 | 02 |
13 | Panh không mấu cong kích thước 16- 18 cm | 02 | 02 | 02 |
14 | Găng tay khám bệnh (đôi) | 05 | 10 | 20 |
15 | Mặt nạ phòng độc thích hợp | 01 | 01 | 02 |
16 | Nước muối sinh lý NaCl 9 ‰ (lọ 500ml) | 01 | 03 | 06 |
17 | Dung dịch sát trùng (lọ): | |||
– Cồn 70° | 01 | 01 | 02 | |
– Dung dịch Betadine | 01 | 01 | 02 | |
18 | Kim băng an toàn (các cỡ) | 10 | 20 | 30 |
19 | Tấm lót nilon không thấm nước | 02 | 04 | 06 |
20 | Phác đồ sơ cứu | 01 | 01 | 01 |
21 | Kính bảo vệ mắt | 02 | 04 | 06 |
22 | Phiếu ghi danh mục trang thiết bị có trong túi | 01 | 01 | 01 |
23 | Nẹp cổ (cái) | 01 | 01 | 02 |
24 | Nẹp cánh tay (bộ) | 01 | 01 | 01 |
25 | Nẹp cẳng tay (bộ) | 01 | 01 | 01 |
26 | Nẹp đùi (bộ) | 01 | 01 | 02 |
27 | Nẹp cẳng chân (bộ) | 01 | 01 | 02 |
(*) Ghi chú: Từ mục 24 – 27: cất giữ bảo quản cùng vị trí với nơi để túi sơ cứu.
Vị trí đặt túi cứu thương loại A ban đầu:
Đặt tại nơi làm việc của người lao động.
Đặt nơi dễ thấy nhất, dễ lấy, có ký hiệu riêng (thường là chữ thập). Thông báo cho người lao động biết vị trí và quy định cách sử dụng.
Chú ý khi bảo quản túi cứu thương loại A
Số lượng Túi cứu thương loại A trang bị phù hợp với số lượng người lao động theo quy định tại mục 2;
Đối với mỗi mặt bằng hoặc tầng nhà làm việc hoặc bộ phận làm việc cơ động phải bố trí tối thiểu 01 túi sơ cứu phù hợp.
Các túi sơ cứu tại nơi làm việc phải có đủ số lượng trang bị dụng cụ tối thiểu cần thiết để sơ cứu theo quy định tại mục 3.
Không sử dụng để chứa các vật dụng khác.
Kiểm tra thường xuyên để đảm bảo đầy đủ số lượng và nội dung túi sơ cứu theo quy định.
• • • Các loại túi sơ cứu, túi y tế A,B,C giá rẻ
• • • Tủ chữa cháy giảm 50% duy nhất ngay hôm nay
Mua túi cứu thương y tế ở đâu chất lượng, đầy đủ dụng cụ ?
Phát Đạt luôn cam kết:
Giá thành rẻ, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng.
Thông tin hướng dẫn, lưu ý cụ thê chi tiết từng loại bình cho khách hàng.
Tư vấn đúng, đủ, an toàn cho khách hàng.
Không chèo kéo sản phẩm cao không đúng nhu cầu của khách hàng.
Liên hệ hotline: 0938.563.114 (zalo/call) hoặc truy cập web: www.chuachaygiare.com để nhận báo giá tốt nhất về túi y tế, túi cứu thương, túi sơ cấp cứu.
Thông tin liên hệ mua hàng :
CÔNG TY TNHH XNK TM DV PCCC PHÁT ĐẠT
Địa chỉ: 116 Lương Thế Vinh, P. Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú, TP.HCM
Điện thoại: 0938.563.114 (zalo/call)- 0901.853.114
Email : chuachaygiare@gmail.com
Website: www.chuachaygiare.com